Chương trình cấp bằng: Sinh viên Đại học, Thạc sĩ và Tiến sĩ
Trường Đại học Sư phạm Liêu Ninh là trường đại học trọng tâm cấp tỉnh tọa lạc tại Đại Liên, một thành phố ven biển xinh đẹp ở miền Bắc Trung Quốc, là trường đại học trọng tâm trong dự án “Double First Class” của tỉnh Liêu Ninh “Đại học cấp cao trong nước” và “Trường trung học xuất sắc” của Bộ Giáo dục Chương trình huấn luyện thầy giáo “Trường thực hiện, đơn vị chủ toạ của Liên minh Phát triển Giáo dục tỉnh Liêu Ninh, là cơ sở huấn luyện thầy giáo giáo dục cơ bản và giáo dục thường xuyên của tỉnh Liêu Ninh, cơ sở tư vấn nghiên cứu khoa học giáo dục, cơ sở huấn luyện thầy giáo đại học và nghiên cứu khoa học cơ sở đáp ứng nhu cầu xây dựng kinh tế khu vực và phát triển xã hội. Trở thành trung tâm huấn luyện thầy giáo lớn nhất tỉnh Liêu Ninh đóng vai trò minh chứng và dẫn dắt.
Bạn đang xem bài: Đại học Sư phạm Liêu Ninh
Là một trong những trường cao đẳng thông thường trước hết được thành lập sau khi Tân Trung Quốc ra đời, trường được thành lập vào tháng 9 năm 1951, khi trường lần trước hết được thành lập như một trường cao đẳng nhiều năm kinh nghiệm dành cho Thạc sĩ Du lịch. Vào tháng 4 năm 1953, nó được đổi tên thành Trường Cao đẳng Sư phạm Đại Liên. Tháng 7 năm 1958, Trường Cao đẳng Sư phạm Đại Liên và Trường Cao đẳng Ngoại ngữ Đại Liên thống nhất để tạo thành Trường Cao đẳng Sư phạm Đại Liên. Vào tháng 7 năm 1960, nó được đổi tên thành Đại học Sư phạm Liêu Ninh. Tháng 12 năm 1983, trường được đổi tên thành Đại học Sư phạm Liêu Ninh.
Lịch sử trường
70 năm qua, trường đã đi trước đất mẹ, phát triển cùng thời đại, miệt mài, không ngừng phấn đấu vươn lên, đã huấn luyện thành công hơn 250.000 nhân tài có chất lượng cho quốc gia và xã hội. Nhà trường luôn tuân thủ định hướng xã hội chủ nghĩa về điều hành nhà trường, thực hiện đầy đủ đường lối của Đảng và chính sách giáo dục của quốc gia, giữ vững phương châm của nhà trường “Lấy người làm nghề, lấy đạo làm người”, tôn trọng đạo lý làm người. – Định hướng, lấy chất lượng làm đầu “. Đồng thời tích cực dấn thân vào nền giáo dục nhà giáo hiện đại, chú trọng tới sự phát triển toàn diện và quốc tế trong tương lai của nhà trường, phóng thích trí óc, nắm bắt thời cơ, đi sâu đổi mới, không ngừng tập hợp lực lượng phát triển, tăng động lực phát triển và tích lũy nhiều kinh nghiệm công việc chạy trường đã hình thành nên truyền thống chạy trường xuất sắc, sức mạnh toàn trường của nhà trường được tăng rõ rệt, những chủ trương khác nhau được tiếp tục phát triển lành mạnh, phối hợp và hướng tới mục tiêu xây dựng một trường đại học tổng hợp trình độ cao với những đặc điểm giáo dục thầy giáo đặc biệt.
hàng ngũ thầy giáo
Trường có 1.862 giảng viên và 1.189 thầy giáo toàn thời gian. Có hơn 13.000 sinh viên đại học nói chung, và hơn 6.200 sinh viên thạc sĩ và tiến sĩ. Có 2 học giả trẻ theo chương trình trao giải “Học giả Trường Giang”, 1 ứng cử viên cấp quốc gia cho Dự án Tài năng Thế kỷ Mới, 10 người thụ hưởng trợ cấp đặc biệt của Chính phủ từ Quốc vụ viện, 3 tài năng xuất sắc thế kỷ mới từ Bộ Giáo dục và 1 Viện sĩ “song công” Nhân dân; 2 đội giảng dạy quốc gia, 1 thầy giáo giảng dạy quốc gia, 3 thầy giáo giảng dạy chương trình Vạn tài quốc gia, 1 tài năng trẻ hàng đầu của Chương trình vạn tài quốc gia, 1 thành viên của Chương trình giáo dục nhiều năm kinh nghiệm quốc gia Bằng sau đại học Ủy ban Chỉ đạo Giáo dục, Bộ Giáo dục Foundation 1 phó chủ toạ Ủy ban Chuyên môn Hướng dẫn Giáo dục và Giảng dạy, 3 thành viên của Ủy ban Hướng dẫn Giảng dạy nhiều năm kinh nghiệm của những trường cao đẳng và đại học thông thường, 1 thành viên của Ủy ban Hướng dẫn Giáo dục Sau Đại học Cấp độ nhiều năm kinh nghiệm Quốc tế Trung Quốc, 1 thầy giáo xuất sắc quốc gia; Dự án hàng trăm nghìn nhân tài tỉnh Liêu Ninh Có 30 ứng viên cho cấp độ 100 người, 31 ứng viên cho cấp độ 1.000 người, 7 chuyên gia xuất sắc ở tỉnh Liêu Ninh, 15 giáo sư được bổ nhiệm đặc biệt ở tỉnh Liêu Ninh, 1 ” học giả leo núi “ở tỉnh Liêu Ninh, 70 người trong Chương trình hỗ trợ giáo dục đại học tỉnh Liêu Ninh cho những tài năng đổi mới và” Xing “ở tỉnh Liêu Ninh. Có 5 tài năng hàng đầu về triết học và khoa học xã hội trong Chương trình tài năng tỉnh Liêu Ninh, 13 người trẻ hàng đầu tài năng trong dự án tài năng Liêu Ninh, 2 thầy giáo giảng dạy trong dự án tài năng Liêu Ninh; 8 đội dạy cấp tỉnh và thầy giáo dạy cấp tỉnh 21 người, 5 tổ trưởng chuyên môn cấp tỉnh, 5 tài năng “bốn mẻ” cấp tỉnh; 1 xuất sắc Đại Liên chuyên gia đóng góp, 21 chuyên gia xuất sắc Đại Liên, 7 người thụ hưởng trợ cấp đặc biệt của chính quyền thành phố Đại Liên, nhà lãnh đạo Đại Liên Có 6 ứng cử viên cho dự án huấn luyện nhân tài, 6 nhân tài dự bị hàng đầu Đại Liên và 16 chương trình hỗ trợ dự án Ngôi sao Khoa học và Công nghệ Thanh niên Đại Liên.
Khuôn viên của trường hiện có hai cơ sở (bao gồm cơ sở Đường Hoàng Hà và cơ sở Hồ Tây Sơn), với 21 trường cao đẳng, bao gồm một trường cao học và một trường cao đẳng đổi mới và khởi nghiệp. Có 6 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ, 9 chương trình tiến sĩ ngành cấp một, 56 chương trình tiến sĩ ngành cấp hai, 1 điểm ủy quyền cấp bằng tiến sĩ nhiều năm kinh nghiệm; 25 chương trình thạc sĩ ngành cấp một, 106 chương trình thạc sĩ ngành cấp hai và 11 những chương trình huấn luyện trình độ thạc sĩ cho những cấp độ nhiều năm kinh nghiệm; 4 ngành đặc trưng hạng nhất (những ngành cấp 1) của những cơ sở giáo dục đại học ở tỉnh Liêu Ninh, trong đó 3 ngành cấp 1 được lựa chọn là “những ngành xây dựng hạng nhất” ở tỉnh Liêu Ninh; 8 trọng tâm những kỷ luật ở tỉnh Liêu Ninh.
Trường hiện đang tuyển 60 ngành đại học, trong đó có 6 chuyên ngành đặc trưng quốc gia, 13 chuyên ngành đại học hạng nhất quốc gia, 9 chuyên ngành trình diễn cấp tỉnh, 26 chuyên ngành trình độ đại học hạng nhất cấp tỉnh, 13 chuyên ngành huấn luyện đại học hạng nhất cấp tỉnh, có 4 chuyên ngành cấp tỉnh. -chuyên ngành cấp tỉnh, 17 chuyên ngành xây dựng trọng tâm cấp tỉnh; 3 khóa chất lượng cấp quốc gia, 1 khóa chất lượng cấp một, 34 khóa chất lượng cấp tỉnh, 75 khóa chất lượng trước hết và khóa chất lượng tốt nghiệp cấp tỉnh 4 cấp Sở; 4 khóa quốc gia- cơ sở trình diễn liên kết huấn luyện sau đại học cấp bằng nhiều năm kinh nghiệm, 5 cơ sở trình diễn liên kết huấn luyện sau đại học cấp độ nhiều năm kinh nghiệm ở tỉnh Liêu Ninh; 2 trung tâm đổi mới sau đại học và trao đổi học thuật cấp tỉnh; 10 giáo trình quy hoạch cấp quốc gia, giáo trình xuất sắc quốc gia (giáo dục đại học) Loại 3; 7 giáo trình giỏi cấp tỉnh, 8 giải xây dựng sách giáo khoa; 1 khu thực nghiệm đổi mới mô phỏng huấn luyện tài năng cấp tỉnh; 7 trung tâm dạy học thực nghiệm cấp tỉnh; 5 trung tâm dạy học thực nghiệm mô phỏng ảo cấp tỉnh (dự án); 2 hiện đại cấp tỉnh những trường cao đẳng trong ngành; 3 dự án nghiên cứu và cải cách kỹ thuật mới và nghệ thuật tự do mới cấp tỉnh; 2 dự án hợp tác liên trường (liên kết huấn luyện sau đại học) của những trường đại học và cao đẳng thông thường ở tỉnh Liêu Ninh; được trao giải thưởng minh chứng phát triển giảng dạy thầy giáo cấp tỉnh Xây dựng trung tâm đơn vị; cơ sở khuyến học ngoại ngữ quốc gia; 1 dự án xây dựng cơ sở giáo dục thực hành ngoài trường cấp quốc gia cho sinh viên đại học; 16 dự án xây dựng cơ sở giáo dục thực hành cấp tỉnh cho sinh viên đại học; 2 khu thực nghiệm đổi mới và cải cách giáo dục thầy giáo cấp tỉnh; 5 giải đạt thành tích giảng dạy giáo dục đại học quốc gia. 2 giải thưởng thành tích dạy học phổ thông cơ sở; 114 giải thành tích giảng dạy giáo dục đại học cấp tỉnh, 2 giải thành tích giáo dục cơ bản; 2 giải thưởng thành tích đổi mới chương trình giáo dục phổ thông cơ sở của Bộ Giáo dục, 5 giải thành tích đổi mới chương trình giáo dục cơ bản cấp tỉnh.
Thành tựu
Trường có trung tâm nghiên cứu về kinh tế biển và phát triển vững bền (cơ sở nghiên cứu trọng tâm về khoa học xã hội và nhân văn do Bộ và tỉnh cùng thành lập), trung tâm nghiên cứu công nghệ kỹ thuật liên hợp quốc gia và địa phương về dược sinh vật học biển (đã được Bộ Phát triển Quốc gia phê duyệt và Ủy ban Cải cách), thuốc công nghệ gen biển và những hoạt động tự nhiên Trung tâm Nghiên cứu Kỹ thuật Sản phẩm (một nền tảng khoa học và công nghệ lớn cho những trường đại học ở tỉnh Liêu Ninh); có 9 phòng thử nghiệm trọng tâm cấp tỉnh, 4 phòng thử nghiệm trọng tâm cấp tỉnh của những trường đại học; 1 trung tâm nghiên cứu công nghệ kỹ thuật cấp tỉnh; 2 trung tâm hợp tác đổi mới sáng tạo cấp tỉnh, 6 cơ sở nghiên cứu trọng tâm cấp tỉnh về khoa học xã hội và nhân văn trong những trường cao đẳng và đại học, 5 tổ chức tư vấn cấp tỉnh, 1 tổ chức tư vấn cấp thành phố, 18 loại cơ sở nghiên cứu khác; 11 nhóm nghiên cứu đổi mới đại học cấp tỉnh; cũng tham gia vào quá trình chuẩn bị 4 trung tâm hợp tác đổi mới sáng tạo cấp tỉnh; 9 phòng thử nghiệm trọng tâm cấp thành phố, 1 trung tâm nghiên cứu kỹ thuật cấp thành phố; bồi dưỡng và xây dựng 8 tổ chức tư vấn mới cấp trường; thành lập Liên đoàn Khoa học Xã hội Đại học và Hiệp hội Khoa học và Công nghệ; thành lập Viện Niuheliang Hongshan của Văn hóa và Viện những vấn đề tôn giáo. Trong giai đoạn “Kế hoạch 5 năm lần thứ 13”, thầy giáo nhà trường đã hoàn thành và hoàn thành 1605 đề tài nghiên cứu khoa học; xuất bản 371 cuốn sách chuyên khảo; công bố 7749 bài báo, trong đó SCI có 923 bài báo; đạt 168 bằng sáng chế được ủy quyền; 66 giải thưởng cấp tỉnh và cấp bộ; đã ký 130 hợp đồng “Bốn kỹ năng”; những khuyến nghị tư vấn và chính trị đã được lãnh đạo cấp tỉnh và cấp bộ trở lên phê duyệt ở 19 mục.
Hợp tác
Trường tích cực xây dựng nền tảng hợp tác quốc tế rộng lớn và đã thiết lập quan hệ giao lưu, hợp tác với 118 trường đại học và cơ sở nghiên cứu khoa học ở 23 quốc gia và khu vực. Trường đã được Ủy ban Học thuật của Hội đồng Nhà nước chấp thuận hợp tác với Đại học Bang Missouri, Hoa Kỳ để xây dựng một trường kinh doanh quốc tế. Trường Cao đẳng Sư phạm Quốc tế là trường cao đẳng trung cấp chuyên tiếp nhận và huấn luyện sinh viên nước ngoài và lưu học sinh Hoa kiều, là cơ sở giáo dục tiếng Trung của Cục Hoa kiều thuộc Ban công việc Mặt trận Thống nhất của Đảng Cộng sản Trung Quốc, tỉnh Liêu Ninh là cơ sở trình diễn du học Trung Quốc và trường đại học trình diễn du học Trung Quốc. Mỗi năm, nơi đây tiếp nhận hơn 1.000 sinh viên nước ngoài tới từ 68 quốc gia và vùng lãnh thổ, đồng thời có trung tâm khảo thí Kỳ thi Năng lực Trung Quốc (HSK). Viện Khổng Tử do trường và Đại học Milan, Ý cùng thành lập đã nhiều lần đạt danh hiệu “Viện Khổng Tử tiên tiến toàn cầu”.
Nhà trường được đánh giá là đơn vị tiên tiến về xây dựng đảng và giáo dục chính trị tư tưởng, đơn vị tiên tiến về nghiên cứu và thực hành giáo dục khởi nghiệp trong những trường cao đẳng, đại học cả nước, là trường đại học tiêu biểu tiên tiến trong việc đi sâu đổi mới và giáo dục khởi nghiệp trong quốc gia, đơn vị tiên tiến về giáo dục thanh niên, đơn vị tiên tiến về thực hành xã hội và đại học Đơn vị tiên tiến về quản lý tài sản, đơn vị tiên tiến về thông tin hậu cần và công khai của những trường cao đẳng và đại học, đơn vị tiên tiến về quản lý chất lượng Kết quả QC của hệ thống kế hoạch hóa gia đình, tiên tiến đơn vị công việc nghiên cứu tội phạm vị thành niên của Bộ giáo dục, trường mô phỏng chuẩn hóa quốc gia về tiếng nói và chữ viết, nhóm dự án tiếng nói quốc gia tiên tiến, rà soát trình độ tiếng phổ thông Trạm rà soát tăng. Nó đã được trao giải thưởng là một tổ chức đảng cấp cơ sở tiên tiến ở tỉnh Liêu Ninh, một trường đại học kiểu mẫu về đổi mới sâu rộng và cải cách giáo dục khởi nghiệp ở tỉnh Liêu Ninh, công việc tư tưởng và chính trị trong những trường cao đẳng và đại học thông thường ở tỉnh Liêu Ninh, quản lý tình trạng trường học, giáo dục sau đại học và công việc cấp bằng, việc làm cho sinh viên đại học, giáo dục sức khỏe thần kinh cho sinh viên đại học, và công việc của Đoàn Thanh niên Cộng sản, Đơn vị tiên tiến để quản lý trường học theo luật và học tập tại Trung Quốc. Nhiều năm liền được đánh giá là đảng bộ tiên tiến, đơn vị văn minh của tỉnh, thành phố.
Chuyên ngành
Hệ đại học
CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP |
HỆ THỐNG TRƯỜNG HỌC (NĂM) |
tiếng nói GIẢNG DẠY |
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / niên học) |
Âm nhạc |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
trình diễn âm nhạc |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Biên đạo múa |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Nghệ thuật thu thanh |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Hoạt hình |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Nghệ thuật phát thanh và dẫn chương trình |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Màn trình diễn |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Nghệ thuật truyền thông kỹ thuật số |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Hình ảnh Thiết kế truyền thông |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Thiết kế môi trường |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Mỹ thuật |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
tiếng nói và Văn học Trung Quốc |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Tiếng Trung Quốc |
4 |
người Trung Quốc |
18000 |
Giáo dục quốc tế Trung Quốc |
4 |
người Trung Quốc |
18000 |
tạp chí |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Quảng cáo |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
tiếng Anh |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
tiếng Nhật |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
người Pháp |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
tiếng Nga |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Di tích Văn hóa và bảo tồn |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Môn lịch sử |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
vật lý học |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Thông tin và Khoa học Máy tính |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Toán học và Toán học Ứng dụng |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
sinh vật học |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Công nghệ sinh vật học |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Khoa học Thông tin Địa lý |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Khoa học địa lý |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
tâm lý |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Tâm lý học ứng dụng |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Toán học tài chính |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
huấn luyện thể thao |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
giáo dục thể chất |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Hướng dẫn và Quản lý Thể thao Xã hội |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Giáo dục măng non |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Giáo dục đặc biệt |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Giáo dục |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Thư viện Khoa học |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Quản lý du lịch |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Quản lý khách sạn |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Hệ thống thông tin và quản lý thông tin |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
lao động và an sinh xã hội |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Quản lý dịch vụ công |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Kinh doanh quốc tế |
4 |
tiếng Anh |
26000 |
Kinh doanh quốc tế |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
thương nghiệp điện tử |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
công nghệ truyền thông kỹ thuật số |
4 |
người Trung Quốc |
18000 |
khoa học máy tính và công nghệ |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Kỹ thuật thông tin điện tử |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Khoa học và Công nghệ Điện tử |
4 |
người Trung Quốc |
19500 |
Luật học |
4 |
người Trung Quốc |
18000 |
Hệ thạc sĩ
CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP |
HỆ THỐNG TRƯỜNG HỌC (NĂM) |
tiếng nói GIẢNG DẠY |
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / niên học) |
nghệ thuật |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Nghệ thuật thiết kế |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Mỹ thuật |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Lý thuyết và thực hành về trình diễn kịch (phim) |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Nghệ thuật phát thanh và truyền hình |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Âm nhạc và khiêu vũ |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
thông ngôn tiếng anh |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Bản dịch tiếng anh |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
thông ngôn tiếng Nhật |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
bản dịch tiếng Nhật |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
thông ngôn tiếng Nga |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Bản dịch tiếng Nga |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
dịch học |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
văn học tiếng Anh |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Văn học tiếng Nga |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
tiếng nói và Văn học Nhật Bản |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Nghiên cứu tiếng nói Trung Quốc |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
tiếng nói học và tiếng nói học Ứng dụng |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Chủ đề Giáo dục |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Văn học và nghệ thuật |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
tiếng nói học và tiếng nói học Ứng dụng |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Ngữ văn Trung Quốc |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Ngữ văn cổ điển Trung Quốc |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Văn học cổ đại Trung Quốc |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Văn học Trung Quốc hiện đại và tiên tiến |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Văn học So sánh và Văn học toàn cầu |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
lịch sử Trung Quốc |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Di sản và bảo tồn |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
lịch sử toàn cầu |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
khảo cổ học |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
lịch sử toàn cầu |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Khoa học Môi trường (Khoa học) |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Thống kê (Khoa học) |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Sinh thái học |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Địa lý nhân văn |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
sinh vật biển |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
hóa học vô sinh |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
hóa học tìm hiểu |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Hóa học hữu cơ |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Hóa lý |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Hóa học và Vật lý Polyme |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
thực vật học |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
động vật học |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
vi trùng học |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Di truyền học |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
sinh vật học tế bào |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Toán học cơ bản |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Toán tính toán |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
ứng dụng toán học |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Lý thuyết vật lý |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Vật lý hạt và Vật lý hạt nhân |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Vật lý vật chất cô đặc |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Quang học |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Kinh tế khu vực |
4 |
người Trung Quốc |
25000 |
Kinh tế công nghiệp |
4 |
người Trung Quốc |
25000 |
Tâm lý học ứng dụng |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
huấn luyện thể thao |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Kinh tế và Quản lý Giáo dục |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Giáo dục sức khỏe thần kinh |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Giáo dục đặc biệt |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Quản lý giáo dục |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Giáo dục quốc tế Trung Quốc |
2 |
người Trung Quốc |
25000 |
Kinh tế giáo dục |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Nguyên tắc giáo dục |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Chương trình giảng dạy và lý thuyết giảng dạy |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Lịch sử giáo dục |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Giáo dục so sánh |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Giáo dục măng non |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Giáo dục đại học |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Giáo dục kỹ thuật và dạy nghề |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Giáo dục đặc biệt |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Khoa học con người thể thao |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Giáo dục và huấn luyện Thể chất |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Thể thao truyền thống quốc gia |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
tâm lý |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Tâm lý học phát triển và giáo dục |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Tâm lý học cơ bản |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Tâm lý học Phát triển và Giảng dạy |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Tâm lý học ứng dụng |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Thông tin Thư viện và Quản lý Tệp |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Thư viện Khoa học |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Khoa học thông tin |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Kho lưu trữ |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Quản lý du lịch |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Quản lý công |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Kỹ thuật phần mềm |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
khoa học máy tính và công nghệ |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Công nghệ ứng dụng máy tính |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Lý thuyết pháp lý |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Hiến pháp và Luật hành chính |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Luật dân sự và thương nghiệp |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Luật tố tụng |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Luật học |
3 |
người Trung Quốc |
25000 |
Hệ tiến sĩ
CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP |
HỆ THỐNG TRƯỜNG HỌC (NĂM) |
tiếng nói GIẢNG DẠY |
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / niên học) |
tiếng nói học và tiếng nói học Ứng dụng |
3 |
người Trung Quốc |
30000 |
Văn học cổ đại Trung Quốc |
3 |
người Trung Quốc |
30000 |
Văn học Trung Quốc hiện đại và tiên tiến |
3 |
người Trung Quốc |
30000 |
lịch sử Trung Quốc |
3 |
người Trung Quốc |
30000 |
Công nghệ Giáo dục |
3 |
người Trung Quốc |
30000 |
Địa lý vật lý |
3 |
người Trung Quốc |
30000 |
Địa lý nhân văn |
3 |
người Trung Quốc |
30000 |
Hệ thống thông tin địa lý và bản đồ |
3 |
người Trung Quốc |
30000 |
hóa học vô sinh |
3 |
người Trung Quốc |
30000 |
Hóa học hữu cơ |
3 |
người Trung Quốc |
30000 |
Hóa lý |
3 |
người Trung Quốc |
30000 |
sinh vật học |
3 |
người Trung Quốc |
30000 |
Lý thuyết vật lý |
3 |
người Trung Quốc |
30000 |
Vật lý vật chất cô đặc |
3 |
người Trung Quốc |
30000 |
Nguyên tắc giáo dục |
3 |
người Trung Quốc |
30000 |
Chương trình giảng dạy và lý thuyết giảng dạy |
3 |
người Trung Quốc |
30000 |
Giáo dục so sánh |
3 |
người Trung Quốc |
30000 |
Giáo dục thể chất |
3 |
người Trung Quốc |
30000 |
Tâm lý học phát triển và giáo dục |
3 |
người Trung Quốc |
30000 |
Tâm lý học cơ bản |
3 |
người Trung Quốc |
30000 |
Tâm lý học ứng dụng |
3 |
người Trung Quốc |
30000 |
Học bổng
Quá trình chuẩn bị hồ sơ Hồ sơ cần có để apply học bổng
1- Đơn apply học bổng chính phủ.
2- Giấy chứng thực bậc học cao nhất (dịch thuật công chứng tiếng Trung hoặc tiếng Anh).
(Đối với học sinh, sinh viên năm cuối, khi chưa tốt nghiệp thì cần có giấy chứng thực tốt nghiệp tạm thời.
3- Học bạ toàn khóa (dịch thuật công chứng tiếng Trung hoặc tiếng Anh)
4- Ảnh thẻ nền trắng.
5- Hộ chiếu trang có ảnh (trang 2-3)
6- Kế hoạch học tập
7- Hai thư giới thiệu của Phó Giáo sư trở lên (người xin hệ Đại học không cần xin của Giáo sư, chỉ cần xin của thầy giáo)
8- Chứng chỉ HSK.
9- Giấy khám sức khỏe theo form Du học Trung Quốc.
10- Tài liệu khác (Giấy khen# bằng khen#chứng thực đã tham gia những kì thi, hoạt động ngoại khóa…) (dịch thuật công chứng tiếng Trung hoặc tiếng Anh).
11- Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật ( tùy vào yêu cầu của trường có thể xin xác nhận dân sự xin ở xã hoặc nếu như trường yêu cầu lý lịch tư pháp thì XIN lý lịch tư pháp xin ở sở tư pháp tỉnh
Nhà ở
LOẠI PHÒNG |
PHÍ ĂN Ở |
PHÒNG VỆ SINH tư nhân |
PHÒNG TẮM RIÊNG |
BĂNG THÔNG RỘNG |
ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH |
MÁY ĐIỀU HÒA |
KHÁC |
Đại học Sư phạm Liêu Ninh |
Phòng đơn 60/80 ngày, phòng đôi 40/50 ngày |
Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Trường đại học Trung Quốc